“Gi” “d” là cặp phụ âm dễ gây nhầm lẫn, sai sót nhiều nhất trong tiếng Việt. Trong đó, cặp từ “giấu diếm” và “giấu giếm” dễ gây nhầm lẫn bậc nhất. Vậy giấu diếm hay giấu giếm đúng chính tả tiếng Việt? Giấu diếm là gì? 5 ví dụ về giấu diếm? Cùng igiaidap lý giải nguyên nhân nhầm lẫn giữa giấu giếm và dấu diếm?
Tìm hiểu >> Đề Xuất Hay Đề Suất, Năng Xuất Hay Năng Suất, Xuất Học Hay Suất Học Đúng Chính Tả Tiếng Việt
Giấu diếm hay giấu giếm đúng chính tả?
Để biết được giấu diếm hay giấu giếm đúng chính tả tiếng Việt, hcungs ta cùng đi phân tích từng từ nhé!
Giấu
“Giấu” trong tiếng Việt có nghĩa là hành động đặt một vật gì đó vào nơi kín đáo để người khác không thể thấy hoặc tìm ra được. Nó cũng có thể ám chỉ hành động giữ kín một thông tin, tình cảm, hoặc sự việc nào đó khỏi sự biết đến của người khác.
Ví dụ:
- Anh ấy đã giấu hòm kho báu sâu trong khu rừng mà không ai có thể tìm thấy được.
- Cô ấy đã giấu chuyện chồng mình ngoại tình với con gái của mình
Giếm
Giếm không có trong từ điển tiếng Việt.
“Giấu giếm” là một từ láy, trong đó “giấu” có nghĩa và “giếm” thì không.
Nhưng tóm lại, theo từ điển tiếng Việt thì từ đúng tả đúng là “giấu giếm.” Từ “giấu giếm” có nghĩa là hành động che đậy, không cho người khác biết, thường liên quan đến việc giữ bí mật hoặc không công khai một thông tin hay sự việc nào đó.
Giấu giếm và dấu diếm đúng chính tả?
Như đã giải thích phía trên thì chắc chắc trong câu hỏi này, từ “giấu giếm” là từ đúng chính tả, “dấu diếm” thì không. Vì
“Dấu” trong “dấu giếm” là một danh từu có nghĩa là “ái còn lưu lại của sự vật, sự việc đã qua, qua đó có thể nhận ra sự vật, sự việc ấy” hoặc “ái được định ra theo quy ước (thường bằng kí hiệu) để ghi nhớ hoặc làm hiệu cho biết điều gì” hoặc “hình thường có chữ, được in trên giấy tờ để làm bằng, làm tin về một danh nghĩa nào đó”.
Trong khi đí, “giếm” không có nghĩa. Thì “dấu” và “giếm” hợp lại, mặc dù là có 1 từ có nghĩa nhưng khi hợp lại chúng vẫn không biểu đạt cho một ý nghĩa cụ thể nào cả.


Share >> Trân Quý Hay Chân Quý Đúng Chính Tả Tiếng Việt? Trân Quý Trong Tiếng Anh Là Gì?
Giấu giếm là gì? 5 ví dụ về giấu giếm
“Giấu giếm” trong tiếng Việt có nghĩa là hành động che đậy một hành vi hoặc thông tin nào đó, thường liên quan đến những việc không tốt hoặc không chân thật. Người thực hiện hành động “giấu giếm” thường cố gắng để người khác không biết về việc làm của mình.
Từ “giấu giếm” cũng có thể đồng nghĩa với “che giấu.”
Đặt 5 câu với từ “giấu giếm”:
- Anh ấy đã cố gắng giấu giếm những hành vi sai trái của mình, nhưng cuối cùng sự thật đã được phơi bày.
- Chuyện cô ấy giấu giếm đã bị lộ bởi chính người cô ấy tin tưởng nhất.
- Những vấn đề tài chính của công ty đã được giấu giếm trong vài tháng trước khi cuối cùng họ phải tuyên bố phá sản.
- Anh ta thường giấu giếm cảm xúc thật của mình sau nụ cười, khiến cho người khác khó hiểu được suy nghĩ thực sự của anh.
Nguyên nhân nhầm lẫn giữa giấu giếm và dấu diếm?
Nguyên nhân lớn nhất có lẽ do sự tương đồng về âm thanh và cách phát âm của các từ này trong tiếng Việt.
Thêm yếu tố ngọng âm, phát âm vùng miền, sử dụng tiếng địa phương, khiến từ này đã dễ nhầm lẫn nay càng trở nên rối loạn hơn.
Giấu giếm tiếng Anh là gì?
Cụm từ “giấu giếm” trong tiếng Việt không có một phiên bản chính thức hoặc cụ thể tương ứng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, để diễn đạt ý nghĩa tương tự, bạn có thể sử dụng các cụm từ như “conceal,” “hide,” “cover up,” hoặc “keep secret.”
Ví dụ:
- “She tried to conceal her true intentions, but eventually her motives were uncovered.” (Cô ấy cố gắng giấu giếm ý định thực sự của mình, nhưng cuối cùng động cơ của cô đã bị phát hiện.)
- He tried to hide his past mistakes from his new friends, fearing that they would judge him based on his history. (Anh ta cố gắng giấu giếm những sai lầm trong quá khứ khỏi bạn bè mới của mình, lo sợ họ sẽ đánh giá anh dựa trên quá khứ của anh.)
- The company attempted to cover up the product’s safety issues to avoid damaging its reputation. (Công ty cố gắng giấu giếm vấn đề an toàn của sản phẩm để tránh gây hại cho danh tiếng của mình.)
- Despite her efforts to keep her feelings hidden, her expressions gave away her true emotions. (Mặc dù cô ấy cố gắng giấu giếm cảm xúc của mình, biểu hiện của cô đã tiết lộ ra những cảm xúc thực sự.)


Xem thêm >> Tập Trung Hay Tập Chung Đúng Chính Tả Tiếng Việt? Tập Trung Trong Tiếng Anh Là Gì?
Tạm kết
Trên đây là giải thích của igiaidap về “giấu diếm hay giấu giếm đúng chính tả tiếng Việt”. Hy cọng bài viết hữu ích với các bạn!