Kiến Thức Toán Học

Công Thức Và Hệ Quả 7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Lớp 8

hằng đẳng thức 8
5/5 - (13 bình chọn)

Hằng đẳng thức là một trong những kiến thức quan trọng nhất lớp 8. Dưới đây là chi tiết hơn về 7 hằng đẳng thức 8 mà igiaidap đã tổng hợp được các hằng đẳng thức 8. Cùng theo dõi nhé!

Tìm hiểu >> Tất Cả Các Công Thức Lượng Giác Lớp 10 Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

7 hằng đẳng thức đáng nhớ lớp 8

  • Bình phương của một tổng: (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2
  • Bình phương của một hiệu: (a – b)^2 = a^2 – 2ab + b^2
  • Hiệu hai bình phương: a^2 – b^2 = (a – b)(a + b)
  • Lập phương của một tổng: (a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3
  • Lập phương của một hiệu: (a – b)^3 = a^3 – 3a^2b + 3ab^2 – b^3
  • Tổng hai lập phương: a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 – ab + b^2)
  • Hiệu hai lập phương: a^3 – b^3 = (a – b)(a^2 + ab + b^2)

 

Hệ quả 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

Dưới đây là 7 hằng đẳng thức đáng nhớ trong toán học:

Hệ quả với hằng đẳng thức bậc 2

hằng đẳng thức 8

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ quả với hằng đẳng thức bậc 3

hằng đẳng thức 8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hệ quả tổng quát

hằng đẳng thức 8

 

 

 

Một số hệ quả khác của hằng đẳng thức

hằng đẳng thức 8

 

 

 

Share >> Công Thức Và Ví Dụ Bài Tập Khai Triển Hằng Đẳng Thức Bậc 4

9 dạng toán ứng dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

Dạng 1 : Tính giá trị của biểu thức

Tính giá trị của biểu thức D = x^2 + 6x + 9 tại x = -3

Giải.

Ta có: D = x^2 + 6x + 9

Chúng ta thấy rằng D có dạng của một tổng bình phương: D = (x + 3)^2.

Tại x = -3, thay x bằng -3 vào biểu thức:

D(-3) = (-3 + 3)^2 D(-3) = 0^2 D(-3) = 0

Vậy: D(-3) = 0.

Dạng 2 : Chứng minh biểu thức A không phụ thuộc vào biến

Chứng minh rằng biểu thức F = (x + 2)^2 – (x^2 + 4x + 2) không phụ thuộc vào biến x.

Giải.

Ta có: F = (x + 2)^2 – (x^2 + 4x + 2)

= (x^2 + 4x + 4) – (x^2 + 4x + 2)

= x^2 + 4x + 4 – x^2 – 4x – 2

= (x^2 – x^2) + (4x – 4x) + (4 – 2)

= 2

Như vậy, biểu thức F luôn có giá trị bằng 2, đối với mọi giá trị của biến x. Ta thấy rằng giá trị của x không ảnh hưởng đến kết quả của biểu thức F, nó luôn cho ra kết quả là 2.

Dạng 3 : Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức D = x^2 + 4x + 6.

Giải.

Ta có: D = x^2 – 4x + 6 = (x^2 – 4x + 4) + 2 = (x – 2)^2 + 2

Mà : (x – 2)^2 ≥ 0 với mọi x.

Suy ra : (x – 2)^2 + 2 ≥ 2 hay C ≥ 2

Dấu “=” xảy ra khi : x – 2 = 0 hay x = 2

Nên : Cmin= 2 khi x = 2

Dạng 4 : Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức

D = 4x – x2

Giải

Ta có : D = 4x – x2 = 4 – 4 + 4x – x2 = 4 – (4 + x2 – 4x) = 4 – (x – 2)^2

Mà : -(x – 2)2 ≤ 0 với mọi x.

Suy ra : 4 – (x – 2)^2 ≤ 4 hay D ≤ 4

Dấu “=” xảy ra khi : x – 2 = 0 hay x = 2

Nên : Dmax= 4 khi x = 2.

Dạng 5 :Chứng minh đẳng thức

Chứng minh đẳng thức (x + y)^3 – (x – y)^3 = 6xy(x + y)

Giải.

(x + y)^3 – (x – y)^3 = [(x + y)^3 – (x – y)^3]

= [(x^3 + 3x^2y + 3xy^2 + y^3) – (x^3 – 3x^2y + 3xy^2 – y^3)]

= (x^3 + 3x^2y + 3xy^2 + y^3) – x^3 + 3x^2y – 3xy^2 + y^3

= 6xy(x + y)

Vậy, ta đã chứng minh đẳng thức (x + y)^3 – (x – y)^3 = 6xy(x + y).

Dạng 6 : Chứng minh bất đẳng thức

Chứng minh bất đẳng thức sau đây: Đối với mọi số thực dương x, ta có x + 1/x ≥ 2.

Giải.

Để chứng minh bất đẳng thức trên, ta sử dụng phương pháp điều kiện đủ. Điều kiện đủ của bất đẳng thức được thỏa mãn khi (x + 1/x – 2) ≥ 0.

Bây giờ, ta cần chứng minh rằng biểu thức (x + 1/x – 2) là không âm với mọi số thực dương x.

Ta có: x + 1/x – 2 = (x^2 + 1) / x – 2 = (x^2 + 1 – 2x) / x.

Bây giờ, ta cần chứng minh rằng biểu thức (x^2 + 1 – 2x) ≥ 0 với mọi số thực dương x.

Để chứng minh điều này, ta thực hiện việc hoàn thiện bình phương:

x^2 + 1 – 2x = x^2 – 2x + 1 = (x – 1)^2.

Bây giờ, ta đã thấy rằng (x^2 + 1 – 2x) là bình phương của (x – 1), vậy nên nó luôn không âm với mọi số thực dương x.

Vậy, ta đã chứng minh bất đẳng thức x + 1/x ≥ 2 với mọi số thực dương x.

 

Dạng 7: Phân tích đa thức thành nhân tử

G = x^3 – 8y^3.

Giải.

Để phân tích đa thức G thành nhân tử, ta sử dụng công thức khai triển đa thức tam thức:

a^3 – b^3 = (a – b)(a^2 + ab + b^2)

Áp dụng công thức trên vào biểu thức G: G = x^3 – 8y^3 = (x – 2y)(x^2 + 2xy + 4y^2).

Ta đã phân tích đa thức G thành hai nhân tử: (x – 2y) và (x^2 + 2xy + 4y^2).

Vậy, G = (x – 2y)(x^2 + 2xy + 4y^2).

Dạng 8 : Tìm x. biết

Tìm x. biết :

x^2 ( x – 3 ) – 4x + 12 = 0

Giải.

x^2 ( x – 3 ) – 4x + 12 = 0

x^2 ( x – 3 ) – 4(x – 3 ) = 0

( x – 3 ) (x^2 – 4) = 0

( x – 3 ) (x – 2)(x + 2) = 0

( x – 3 ) = 0 hay (x – 2) = 0 hay (x + 2) = 0

x = 3 hay x = 2 hay x = –2

vậy : x = 3; x = 2; x = –2

Dạng 9 : Thực hiện phép tính phân thức

hằng đẳng thức 8

Xem thêm >> Công Thức, Ví Dụ Triển Khai Và Bài Tập Về Hằng Đẳng Thức Nhị Thức Bậc 5

Tạm kết

Trên đây là chi tiết hơn về 7 hằng đẳng thức lớp 8 mà igiaidap muốn chia sẻ đến các bạn! Hy vọng bài viết hữu ích.

Avatar

btv1

About Author

You may also like

1 newton bằng bao nhiêu kg
Chuyển Đổi Kiến Thức Tổng Hợp

1 Newton, 10 Newton Bằng Bao Nhiêu Kg? Bảng Quy Đổi Newton (N) Sang Các Đơn Vị Đo Khối Lượng Khác

  • Tháng Sáu 19, 2023
Newton (N) là một trong những đơn vị quen thuộc trong quá trình học tập trên trường lớp. Vậy đơn
acc clone là gì
Kiến Thức Tiếng Anh

Acc Clone, Acc Phụ, Acc Closed Nghĩa Là Gì? Phân Biệt Acc Clone Và Acc Phụ

  • Tháng Sáu 19, 2023
Acc clone, acc phụ, acc closed là những thuật ngữ chỉ tình trạng hoạt động của tài khoản mạng xã