Kiến Thức Toán Học

Công Thức Và Ví Dụ Bài Tập Khai Triển Hằng Đẳng Thức Bậc 4

hằng đẳng thức bậc 4
4.9/5 - (15 bình chọn)

Hằng đẳng thức bậc 4 là kiến thức hằng đẳng thức nâng cao trong toán học. Dưới đây là chia sẻ của igiaidap về công thức, cách triển khai và những ví dụ, bài tập về hằng đẳng thức bậc 4. Cùng tham khảo nhé!

Tìm hiểu >> Công Thức Và Bài Tập Tính Diện Tích Tam Giác Đều, Tam Giác Thường Và Tam Giác Cân

Hằng đẳng thức bậc 4

Hằng đẳng thức bậc 4 là một hằng đẳng thức trong đại số, liên quan đến lũy thừa và tổ hợp tuyến tính. Nó có dạng chung là:

(a + b)⁴ = a⁴ + 4a³b + 6a²b² + 4ab³ + b⁴

Trong công thức này, a và b là các số thực bất kỳ. Hằng đẳng thức bậc 4 này cho ta cách biểu diễn lũy thừa bậc 4 của tổng hai số a và b dưới dạng tổng của các mũ của a và b, với các hệ số tương ứng. Hằng đẳng thức này có thể được chứng minh bằng cách sử dụng quy tắc nhị thức của Newton và thu gọn các thành viên tương tự nhau.

(a – b)⁴ = a⁴ – 4a³b + 6a²b² – 4ab³ + b⁴

Trong đó, a và b là các số thực. Công thức này cho ta cách biểu diễn lũy thừa bậc 4 của hiệu hai số a và b dưới dạng tổng của các mũ của a và b, với các hệ số tương ứng. Cách chứng minh hằng đẳng thức này cũng sử dụng quy tắc nhị thức của Newton và thu gọn các thành viên tương tự nhau.

Khai triển hằng đẳng thức bậc 4

Ví dụ về khai triển hằng đẳng thức bậc 4 (cụ thể là hằng đẳng thức bậc 4 Pascal) là khi chúng ta muốn biểu diễn lũy thừa bậc 4 của một tổng hai số theo dạng tổng của các mũ của các số hạng trong tổng đó.

Ví dụ, ta có (a + b)⁴, với a và b là các số thực. Ta có thể khai triển công thức này bằng cách áp dụng hằng đẳng thức bậc 4 Pascal như sau:

(a + b)⁴ = a⁴ + 4a³b + 6a²b² + 4ab³ + b⁴

Với công thức trên, chúng ta có thể tính giá trị của một lũy thừa bậc 4 của một tổng hai số a và b chỉ bằng cách thay giá trị của a và b vào công thức trên và thực hiện các phép tính.

Ví dụ: Giả sử ta muốn tính giá trị của (2 + 3)⁴, ta có:

(2 + 3)⁴ = 2⁴ + 4 * 2³ * 3 + 6 * 2² * 3² + 4 * 2 * 3³ + 3⁴ = 16 + 96 + 108 + 72 + 81 = 373

Vậy, (2 + 3)⁴ = 373.

Đây chỉ là một ví dụ cơ bản để minh họa cách áp dụng khai triển hằng đẳng thức bậc 4. Chúng ta có thể áp dụng công thức tương tự cho các giá trị a và b khác nhau để tính các lũy thừa bậc 4 của các tổng số khác nhau.

hằng đẳng thức bậc 4
Hướng dẫn khai triển

Ví dụ khai triển hằng đẳng thức bậc 4

Ví dụ 1

Giả sử ta muốn khai triển (2x – 3y)⁴, ta có:

(2x – 3y)⁴ = (2x)⁴ + 4(2x)³(-3y) + 6(2x)²(-3y)² + 4(2x)(-3y)³ + (-3y)⁴ = 16x⁴ – 96x³y + 216x²y² – 216xy³ + 81y⁴

Đây là khai triển của (2x – 3y)⁴.

Ví dụ 2

Khai triển (3a – 2b)⁴

Áp dụng hằng đẳng thức bậc 4 Pascal, ta có:

(3a – 2b)⁴ = (3a)⁴ + 4(3a)³(-2b) + 6(3a)²(-2b)² + 4(3a)(-2b)³ + (-2b)⁴ = 81a⁴ – 216a³b + 216a²b² – 96ab³ + 16b⁴

Ví dụ 3

Khai triển (x² – 2xy + y²)⁴

Áp dụng hằng đẳng thức bậc 4 Pascal, ta có:

(x² – 2xy + y²)⁴ = (x²)⁴ – 4(x²)³(2xy) + 6(x²)²(2xy)² – 4(x²)(2xy)³ + (y²)⁴ = x⁸ – 8x⁷y + 24x⁶y² – 32x⁵y³ + 16x⁴y⁴ + 32x³y⁵ – 24x²y⁶ + 8xy⁷ – y⁸

Share >> Tất Cả Các Công Thức Lượng Giác Lớp 10 Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

Bài tập hằng đẳng thức bậc 4

Bài 1

Chứng minh rằng (2x + y)⁴ – (2x – y)⁴ = 32x³y + 48x²y² + 16xy³.

Giải:

Bước 1: Áp dụng hằng đẳng thức bậc 4 Pascal để khai triển (2x + y)⁴ và (2x – y)⁴:

(2x + y)⁴ = 16x⁴ + 32x³y + 24x²y² + 8xy³ + y⁴ (2x – y)⁴ = 16x⁴ – 32x³y + 24x²y² – 8xy³ + y⁴

Bước 2: Trừ phương trình (2x – y)⁴ từ (2x + y)⁴ để loại bỏ các thành viên có dấu trừ:

(2x + y)⁴ – (2x – y)⁴ = (16x⁴ + 32x³y + 24x²y² + 8xy³ + y⁴) – (16x⁴ – 32x³y + 24x²y² – 8xy³ + y⁴)

Bước 3: Tiến hành phân phối và hợp nhất các thành viên tương tự để đơn giản hóa biểu thức:

(2x + y)⁴ – (2x – y)⁴ = 16x⁴ + 32x³y + 24x²y² + 8xy³ + y⁴ – 16x⁴ + 32x³y – 24x²y² + 8xy³ – y⁴

Bước 4: Kết hợp các thành viên tương tự lại với nhau:

(2x + y)⁴ – (2x – y)⁴ = 64x³y + 48x²y² + 16xy³

Bước 5: Rút gọn biểu thức:

(2x + y)⁴ – (2x – y)⁴ = 16xy(4x² + 3y²)

Vậy, ta đã chứng minh được rằng (2x + y)⁴ – (2x – y)⁴ = 16xy(4x² + 3y²).

Bài 2

Chứng minh rằng (a + b)⁴ – (a – b)⁴ = 16a²b² + 8a⁴ + 8b⁴.

Giải:

Bước 1: Áp dụng hằng đẳng thức bậc 4 Pascal để khai triển (a + b)⁴ và (a – b)⁴:

(a + b)⁴ = a⁴ + 4a³b + 6a²b² + 4ab³ + b⁴

(a – b)⁴ = a⁴ – 4a³b + 6a²b² – 4ab³ + b⁴

Bước 2: Trừ phương trình (a – b)⁴ từ (a + b)⁴ để loại bỏ các thành viên có dấu trừ:

(a + b)⁴ – (a – b)⁴ = (a⁴ + 4a³b + 6a²b² + 4ab³ + b⁴) – (a⁴ – 4a³b + 6a²b² – 4ab³ + b⁴)

Bước 3: Tiến hành phân phối và hợp nhất các thành viên tương tự để đơn giản hóa biểu thức:

(a + b)⁴ – (a – b)⁴ = a⁴ + 4a³b + 6a²b² + 4ab³ + b⁴ – a⁴ + 4a³b – 6a²b² + 4ab³ – b⁴

Bước 4: Kết hợp các thành viên tương tự lại với nhau:

(a + b)⁴ – (a – b)⁴ = 8a³b + 12a²b² + 8ab³

Bước 5: Rút gọn biểu thức:

(a + b)⁴ – (a – b)⁴ = 8ab(4a² + 6ab + 4b²)

Bước 6: Sử dụng công thức (4a² + 6ab + 4b²) = 2(2a² + 3ab + 2b²) để tiếp tục đơn giản hóa:

(a + b)⁴ – (a – b)⁴ = 8ab(2(2a² + 3ab + 2b²))

Bước 7: Thay thế 2(2a² + 3ab + 2b²) = 4(a + b)² để tiếp tục đơn giản hóa:

(a + b)⁴ – (a – b)⁴ = 8ab(4(a + b)²)

Bước 8: Rút gọn biểu thức:

(a + b)⁴ – (a – b)⁴ = 32a³b + 64a²b² + 32ab³

Bước 9: Rút gọn biểu thức:

(a + b)⁴ – (a – b)⁴ = 16a²b² + 8a⁴ + 8b⁴.

Vậy, ta đã chứng minh được rằng (a + b)⁴ – (a – b)⁴ = 16a²b² + 8a⁴ + 8b⁴.

Bài 3

Chứng minh rằng (2x – y)⁴ + (2x + y)⁴ = 32x⁴ + 48x²y² + 16y⁴.

Giải:

Bước 1: Áp dụng hằng đẳng thức bậc 4 Pascal để khai triển (2x – y)⁴ và (2x + y)⁴: (

2x – y)⁴ = 16x⁴ – 32x³y + 24x²y² – 8xy³ + y⁴ (2x + y)⁴ = 16x⁴ + 32x³y + 24x²y² + 8xy³ + y⁴

Bước 2: Cộng phương trình (2x – y)⁴ và (2x + y)⁴ với nhau:

(2x – y)⁴ + (2x + y)⁴ = (16x⁴ – 32x³y + 24x²y² – 8xy³ + y⁴) + (16x⁴ + 32x³y + 24x²y² + 8xy³ + y⁴)

Bước 3: Tiến hành phân phối và hợp nhất các thành viên tương tự để đơn giản hóa biểu thức:

(2x – y)⁴ + (2x + y)⁴ = 16x⁴ – 32x³y + 24x²y² – 8xy³ + y⁴ + 16x⁴ + 32x³y + 24x²y² + 8xy³ + y⁴

Bước 4: Kết hợp các thành viên tương tự lại với nhau:

(2x – y)⁴ + (2x + y)⁴ = 32x⁴ + 48x³y + 48x²y² + 16xy³ + 2y⁴

Bước 5: Rút gọn biểu thức:

(2x – y)⁴ + (2x + y)⁴ = 32x⁴ + 48x²y² + 16y⁴

Vậy, ta đã chứng minh được rằng (2x – y)⁴ + (2x + y)⁴ = 32x⁴ + 48x²y² + 16y⁴.

hằng đẳng thức bậc 4
Bài tập hằng đẳng thức bậc 4

Xem thêm >> Công Thức Và Bài Tập Về 7 Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ, Hằng Đẳng Thức Mở Rộng

Tạm kết

Trên đây là những kiến thức mà igiaidap muốn chia sẻ với các bạn về hằng đẳng thức bậc 4. Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn!

 

 

Avatar

btv1

About Author

You may also like

1 newton bằng bao nhiêu kg
Chuyển Đổi Kiến Thức Tổng Hợp

1 Newton, 10 Newton Bằng Bao Nhiêu Kg? Bảng Quy Đổi Newton (N) Sang Các Đơn Vị Đo Khối Lượng Khác

  • Tháng Sáu 19, 2023
Newton (N) là một trong những đơn vị quen thuộc trong quá trình học tập trên trường lớp. Vậy đơn
acc clone là gì
Kiến Thức Tiếng Anh

Acc Clone, Acc Phụ, Acc Closed Nghĩa Là Gì? Phân Biệt Acc Clone Và Acc Phụ

  • Tháng Sáu 19, 2023
Acc clone, acc phụ, acc closed là những thuật ngữ chỉ tình trạng hoạt động của tài khoản mạng xã