Hằng đẳng thức là một trong những kiến thức quan trọng trong chương trình toán học cấp 2. Dưới đây là công thức và bài tập về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và các hằng đẳng thức mở rộng mà igiaidap tổng kết đến các bạn. Cùng theo dõi nhé!
Tìm hiểu >> 1 Newton, 10 Newton Bằng Bao Nhiêu Kg? Bảng Quy Đổi Newton (N) Sang Các Đơn Vị Đo Khối Lượng Khác
7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Bình phương của một tổng: (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2
- Bình phương của một hiệu: (a – b)^2 = a^2 – 2ab + b^2
- Hiệu hai bình phương: a^2 – b^2 = (a – b)(a + b)
- Lập phương của một tổng: (a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3
- Lập phương của một hiệu: (a – b)^3 = a^3 – 3a^2b + 3ab^2 – b^3
- Tổng hai lập phương: a^3 + b^3 = (a + b)(a^2 – ab + b^2)
- Hiệu hai lập phương: a^3 – b^3 = (a – b)(a^2 + ab + b^2)


Bài tập về các hằng đẳng thức đáng nhớ
Bình phương của một tổng
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (3x + 4)^2.
Giải:
Theo hằng đẳng thức bình phương của một tổng, ta có: (3x + 4)^2 = (3x)^2 + 2(3x)(4) + 4^2 = 9x^2 + 24x + 16
Vậy, giá trị của biểu thức (3x + 4)^2 là 9x^2 + 24x + 16.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (2a – 5b)^2.
Giải:
Theo hằng đẳng thức bình phương của một tổng, ta có: (2a – 5b)^2 = (2a)^2 + 2(2a)(-5b) + (-5b)^2 = 4a^2 – 20ab + 25b^2
Vậy, giá trị của biểu thức (2a – 5b)^2 là 4a^2 – 20ab + 25b^2.
Bình phương của một hiệu
Tính giá trị của biểu thức (3x – 2y)^2.
Giải:
Theo hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, ta có: (3x – 2y)^2 = (3x)^2 – 2(3x)(2y) + (-2y)^2 = 9x^2 – 12xy + 4y^2
Vậy, giá trị của biểu thức (3x – 2y)^2 là 9x^2 – 12xy + 4y^2.
Hiệu hai bình phương
Tính (x-2)(x+2)
Giải:
Ta có: (x-2)(x+2) = (x)^2 – 2^2 = x^2 – 4
Lập phương của một tổng
Tính giá trị của biểu thức (2x + 3y)^3.
Giải:
Theo hằng đẳng thức lập phương của một tổng, ta có: (2x + 3y)^3 = (2x)^3 + 3(2x)^2(3y) + 3(2x)(3y)^2 + (3y)^3 = 8x^3 + 12x^2y + 18xy^2 + 27y^3
Vậy, giá trị của biểu thức (2x + 3y)^3 là 8x^3 + 12x^2y + 18xy^2 + 27y^3.
Lập phương của một hiệu
Tính giá trị của biểu thức (2x – 5)^3.
Giải:
Theo hằng đẳng thức lập phương của một hiệu, ta có: (2x – 5)^3 = (2x)^3 – 3(2x)^2(5) + 3(2x)(5^2) – 5^3 = 8x^3 – 60x^2 + 150x – 125
Vậy, giá trị của biểu thức (2x – 5)^3 là 8x^3 – 60x^2 + 150x – 125.
Tổng hai lập phương
Tính giá trị của biểu thức (2x)^3 + (3y)^3.
Giải:
Theo hằng đẳng thức tổng hai lập phương, ta có: (2x)^3 + (3y)^3 = (2x + 3y)((2x)^2 – (2x)(3y) + (3y)^2) = (2x + 3y)(4x^2 – 6xy + 9y^2)
Vậy, giá trị của biểu thức (2x)^3 + (3y)^3 là (2x + 3y)(4x^2 – 6xy + 9y^2).
Hiệu hai lập phương
Tính giá trị của biểu thức (2x)^3 – (3y)^3.
Giải:
Theo hằng đẳng thức hiệu hai lập phương, ta có: (2x)^3 – (3y)^3 = (2x – 3y)((2x)^2 + (2x)(3y) + (3y)^2) = (2x – 3y)(4x^2 + 6xy + 9y^2)
Vậy, giá trị của biểu thức (2x)^3 – (3y)^3 là (2x – 3y)(4x^2 + 6xy + 9y^2).
Share >> Công Thức Và Bài Tập Có Lời Giải Về Tính Chu Vi Và Diện Tích Hình Vuông
Hằng đẳng thức mở rộng
Hằng đẳng thức mở rộng bậc 2
- (a + b + c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab + 2ac + 2bc
- (a + b − c)2 = a2 + b2 + c2 + 2ab − 2ac − 2bc
- (a – b − c)2 = a2 + b2 + c2 − 2ab − 2ac + 2bc
Hằng đẳng thức bậc 3 mở rộng
- a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
- a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b)
- (a + b + c)3 = a3 + b3 + c3 + 3(a + b)(a + c)(b + c)
- a3 + b3 + c3 − 3abc = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 − ab − bc − ca)
- (a – b)3+(b – c)3+(c –a )3 = 3(a – b)(b – c)(c – a)
- (a + b)(b + c)(c + a) – 8abc = a(b – c)2 + b(c – a)2 + c(a – b)2
- (a + b)(b + c)(c + a) = (a + b + c)(ab + bc + ca) − abc
- (a + b)(b + c)(c + a) – 8abc = a(b – c)2 + b(c – a)2 + c(a – b)2
- (a + b)(b + c)(c + a) = (a + b + c)(ab + bc + ca) − abc
Hằng đẳng thức bậc 4
( a + b )4 = a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4
Hằng đẳng thức bậc 5
( a + b )5 = a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 +b5
Hằng đẳng thức dạng tổng quát
an + bn = (a + b)(an – 1 − an − 2b + an − 3b2 − an − 4b3 +…+ a2bn – 3 − a.bn − 2 + bn −1)
*Với n là số lẻ thuộc tập N
an – bn=(a – b)(an – 1 + an – 2b + an –3 b2 +…+ a2bn – 3 + abn –2 + bn – 1)
Bài tập về các hằng đẳng thức mở rộng
Bài tập 1
Tìm x biết:
- a) (x – 3)(x^2 + 3x + 9) + x(x + 2)(2 – x) = 0.
- b) (x + 1)^3 – (x – 1)^3 – 6(x – 1)^2 = –10.
Lời giải:
a) Áp dụng các hằng đẳng thức: (a – b)(a^2 + ab + b^2) = a^3 – b^3 (a – b)(a + b) = a^2 – b^2
Khi đó ta có (x – 3)(x^2 + 3x + 9) + x(x + 2)(2 – x) = 0.
⇔ x^3 – 33 + x(22 – x^2) = 0 ⇔ x^3 – 27 + x(4 – x^2) = 0
⇔ x^3 – x^3 + 4x – 27 = 0
⇔ 4x – 27 = 0 ⇔ x = 27/4.
Vậy giá trị x cần tìm là x = 27/4.
b) Áp dụng hằng đẳng thức: (a – b)^3 = a^3 – 3a^2b + 3ab^2 – b^3 (a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3 (a – b)^2 = a^2 – 2ab + b^2
Khi đó ta có: (x + 1)^3 – (x – 1)^3 – 6(x – 1)^2 = –10.
⇔ (x^3 + 3x^2 + 3x + 1) – (x^3 – 3x^2 + 3x – 1) – 6(x^2 – 2x + 1) = –10
⇔ 6x^2 + 2 – 6x^2 + 12x – 6 = –10
⇔ 12x = –6 ⇔ x = –1/2.
Vậy giá trị x cần tìm là x = –1/2.
Bài tập 2
Rút gọn biểu thức:
A = (x – 2y)(x^2 + 2xy + y^2) – (x + 2y)(x^2 – 2xy + y^2)
Lời giải:
Áp dụng hằng đẳng thức: (a – b)^3 = a^3 – 3a^2b + 3ab^2 – b^3
Khi đó ta có: A = (x – 2y)(x^2 + 2xy + y^2) – (x + 2y)(x^2 – 2xy + y^2)
A = x^3 – (2y)^3 – [x^3 + (2y)^3]
A = x^3 – 8y^3 – x^3 – 8y^3 = -16y^3
Bài tập 3
Tìm x biết x^2 – 16 + x(x – 4) = 0
Lời giải:
Ta có: x^2 – 16 + x(x – 4) = 0
⇔ (x + 4)(x – 4) + x(x – 4) = 0
⇔ (x + 4 + x)(x – 4) = 0
⇔ (2x + 4)(x – 4) = 0
⇔ 2x + 4 = 0 hoặc x – 4 = 0
- Nếu 2x + 4 = 0 thì x = -2
- Nếu x – 4 = 0 thì x = 4
Vậy x = -2 hoặc x = 4.
Bài tập 4
Tính giá trị của biểu thức
A = 8x^3 + 12x^2y + 6xy^2 + y^3 tại x = 2 và y = -1.
Lời giải:
Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3.
Khi đó ta có:
A = 8x^3 + 12x^2y + 6xy^2 + y^3 = (2x)^3 + 3(2x)^2y + 3(2x)y^2 + y^3 = (2x + y)^3
Với x = 2 và y = -1 ta có A = (2*2 – 1)^3 = 3^3 = 27.
Vậy giá trị của biểu thức A tại x = 2 và y = -1 là 27.
Xem thêm >> Công Thức, Bài Tập Và Lời Giải Tính Chu Vi Tam Giác, Tam Giác Vuông
Tạm kết
Trên đây là toàn bộ kiến thức về 7 hằng đẳng thức đáng nhớ và các hằng đẳng thức mở rộng của igiaidap. Hy vọng bài biết hữu ích với các bạn!