Kiến Thức Tiếng Anh

Cách Đọc, Viết Và Sử Dụng Số Thứ Tự Trong Tiếng Anh Từ 1 Đến 100

số thứ tự trong tiếng anh
4.9/5 - (14 bình chọn)

Bắt đầu học tiếng Anh bằng cách học thuộc chủ đề số thứ tự trong tiếng Anh cũng là một ý kiến không tồi. Vậy số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100 viết như thế nào? Phát âm, đọc như thế nào? Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh như thế nào? Cùng igiaidap tìm hiểu nhé! Đồng thời phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Tìm hiểu >>  Chêu Hay Trêu, Trọc Hay Chọc Đúng Chính Tả? Trêu Chọc Trong Tiếng Anh Là Gì?

Số thứ tự trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, các số thứ tự (ordinal numbers) được sử dụng để chỉ vị trí, thứ tự, hoặc sự xếp hạng của một đối tượng trong một chuỗi. Dưới đây là danh sách các số thứ tự từ 1 đến 10:

  • 1st – first (thứ nhất)
  • 2nd – second (thứ hai)
  • 3rd – third (thứ ba)
  • 4th – fourth (thứ tư)
  • 5th – fifth (thứ năm)
  • 6th – sixth (thứ sáu)
  • 7th – seventh (thứ bảy)
  • 8th – eighth (thứ tám)
  • 9th – ninth (thứ chín)
  • 10th – tenth (thứ mười)

Ví dụ:

  • “He came in first place in the race.” (Anh ấy đạt vị trí đầu tiên trong cuộc đua.)
  • “She is the third child in the family.” (Cô ấy là đứa trẻ thứ ba trong gia đình.)
  • “This is the tenth anniversary of our company.” (Đây là kỷ niệm thứ mười của công ty chúng tôi.)

Lưu ý rằng các số thứ tự thường được viết dưới dạng số + hậu tố “-th” hoặc dạng đứng đầu tiếng Anh cổ “first, second, third”.

số thứ tự trong tiếng anh
Số thứ tự – Ordinal numbers

Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có hai loại số là số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal numbers). Dưới đây là sự phân biệt giữa hai loại số này:

  1. Số đếm (Cardinal numbers):
    • Số đếm được sử dụng để đếm hoặc chỉ số lượng của một đối tượng.
    • Ví dụ: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10).
  2. Số thứ tự (Ordinal numbers):
    • Số thứ tự được sử dụng để chỉ vị trí, thứ tự hoặc sự xếp hạng của một đối tượng trong một chuỗi.
    • Ví dụ: first, second, third, fourth, fifth, sixth, seventh, eighth, ninth, tenth (thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, thứ tám, thứ chín, thứ mười).

Ví dụ để phân biệt giữa số đếm và số thứ tự:

  • Số đếm: There are five books on the table. (Có năm quyển sách trên bàn.)
  • Số thứ tự: The fifth book is mine. (Quyển sách thứ năm là của tôi.)
  • Số đếm: I have three cats. (Tôi có ba con mèo.)
  • Số thứ tự: She is the third person in line. (Cô ấy là người thứ ba trong hàng đợi.)

Lưu ý rằng cách viết và phát âm của số thứ tự thường có sự khác biệt so với số đếm, ví dụ như “one” (số đếm) và “first” (số thứ tự).

số thứ tự trong tiếng anh
Số đếm được sử dụng để đếm hoặc chỉ số lượng của một đối tượng

Số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 đến 100

Dưới đây là danh sách các số thứ tự từ 1 đến 100 trong tiếng Anh. Lưu ý rằng từ 20 trở đi có sự thay đổi trong cách viết số thứ tự.

Từ 1 dến 10 Từ 11 đến 20
1st – first [fɜ:st]

2nd – second [ˈsɛk.ənd]

3rd – third [θɜ:rd]

4th – fourth [fɔ:rθ]

5th – fifth [fɪfθ]

6th – sixth [sɪksθ]

7th – seventh [ˈsɛv.ənθ]

8th – eighth [eɪtθ]

9th – ninth [naɪnθ]

10th – tenth [tɛnθ]

11th – eleventh [ɪˈlɛv.ənθ]

12th – twelfth [twɛlfθ]

13th – thirteenth [θɜrˈti:nθ]

14th – fourteenth [fɔrˈti:nθ]

15th – fifteenth [fɪfˈti:nθ]

16th – sixteenth [sɪksˈti:nθ]

17th – seventeenth [ˌsɛv.ənˈti:nθ]

18th – eighteenth [eɪˈti:nθ]

19th – nineteenth [naɪnˈti:nθ]

20th – twentieth [ˈtwɛn.ti.əθ]

 

Từ 21 đến 30 Từ 31 đến 40
21st – twenty-first [ˈtwɛn.ti.fɜ:st]

22nd – twenty-second [ˈtwɛn.ti.ˈsɛk.ənd]

23rd – twenty-third [ˈtwɛn.ti.ˈθɜ:rd]

24th – twenty-fourth [ˈtwɛn.ti.ˈfɔ:rθ]

25th – twenty-fifth [ˈtwɛn.ti.ˈfɪfθ]

26th – twenty-sixth [ˈtwɛn.ti.ˈsɪksθ]

27th – twenty-seventh [ˈtwɛn.ti.ˈsɛv.ənθ]

28th – twenty-eighth [ˈtwɛn.ti.ˈeɪtθ]

29th – twenty-ninth [ˈtwɛn.ti.ˈnaɪnθ]

30th – thirtieth [ˈθɜr.ti.əθ]

31st – thirty-first [ˈθɜr.ti.fɜ:st]

32nd – thirty-second [ˈθɜr.ti.ˈsɛk.ənd]

33rd – thirty-third [ˈθɜr.ti.ˈθɜ:rd]

34th – thirty-fourth [ˈθɜr.ti.ˈfɔ:rθ]

35th – thirty-fifth [ˈθɜr.ti.ˈfɪfθ]

36th – thirty-sixth [ˈθɜr.ti.ˈsɪksθ]

37th – thirty-seventh [ˈθɜr.ti.ˈsɛv.ənθ]

38th – thirty-eighth [ˈθɜr.ti.ˈeɪtθ]

39th – thirty-ninth [ˈθɜr.ti.ˈnaɪnθ]

40th – fortieth [ˈfɔr.ti.əθ]

 

Từ 41 dến 50 Từ 51 đến 60
41st – forty-first [ˈfɔr.ti.fɜ:st]

42nd – forty-second [ˈfɔr.ti.ˈsɛk.ənd]

43rd – forty-third [ˈfɔr.ti.ˈθɜ:rd]

44th – forty-fourth [ˈfɔr.ti.ˈfɔ:rθ]

45th – forty-fifth [ˈfɔr.ti.ˈfɪfθ]

46th – forty-sixth [ˈfɔr.ti.ˈsɪksθ]

47th – forty-seventh [ˈfɔr.ti.ˈsɛv.ənθ]

48th – forty-eighth [ˈfɔr.ti.ˈeɪtθ]

49th – forty-ninth [ˈfɔr.ti.ˈnaɪnθ]

50th – fiftieth [ˈfɪf.ti.əθ]]

51st – fifty-first [ˈfɪf.ti.fɜ:st]

52nd – fifty-second [ˈfɪf.ti.ˈsɛk.ənd]

53rd – fifty-third [ˈfɪf.ti.ˈθɜ:rd]

54th – fifty-fourth [ˈfɪf.ti.ˈfɔ:rθ]

55th – fifty-fifth [ˈfɪf.ti.ˈfɪfθ]

56th – fifty-sixth [ˈfɪf.ti.ˈsɪksθ]

57th – fifty-seventh [ˈfɪf.ti.ˈsɛv.ənθ]

58th – fifty-eighth [ˈfɪf.ti.ˈeɪtθ]

59th – fifty-ninth [ˈfɪf.ti.ˈnaɪnθ]

60th – sixtieth [ˈsɪks.ti.əθ]

 

Từ 61 dến 70 Từ 71 đến 80
61st – sixty-first [ˈsɪks.ti.fɜ:st]

62nd – sixty-second [ˈsɪks.ti.ˈsɛk.ənd]

63rd – sixty-third [ˈsɪks.ti.ˈθɜ:rd]

64th – sixty-fourth [ˈsɪks.ti.ˈfɔ:rθ]

65th – sixty-fifth [ˈsɪks.ti.ˈfɪfθ]

66th – sixty-sixth [ˈsɪks.ti.ˈsɪksθ]

67th – sixty-seventh [ˈsɪks.ti.ˈsɛv.ənθ]

68th – sixty-eighth [ˈsɪks.ti.ˈeɪtθ]

69th – sixty-ninth [ˈsɪks.ti.ˈnaɪnθ]

70th – seventieth [ˈsɛv.ənˈti:əθ]

71st – seventy-first [ˈsɛv.ən.ti.fɜ:st]

72nd – seventy-second [ˈsɛv.ən.ti.ˈsɛk.ənd]

73rd – seventy-third [ˈsɛv.ən.ti.ˈθɜ:rd]

74th – seventy-fourth [ˈsɛv.ən.ti.ˈfɔ:rθ]

75th – seventy-fifth [ˈsɛv.ən.ti.ˈfɪfθ]

76th – seventy-sixth [ˈsɛv.ən.ti.ˈsɪksθ]

77th – seventy-seventh [ˈsɛv.ən.ti.ˈsɛv.ənθ]

78th – seventy-eighth [ˈsɛv.ən.ti.ˈeɪtθ]

79th – seventy-ninth [ˈsɛv.ən.ti.ˈnaɪnθ]

80th – eightieth [ˈeɪ.ti:əθ]

 

Từ 81 dến 90 Từ 91 đến 100
81st – eighty-first [ˈeɪ.ti.fɜ:st]

82nd – eighty-second [ˈeɪ.ti.ˈsɛk.ənd]

83rd – eighty-third [ˈeɪ.ti.ˈθɜ:rd]

84th – eighty-fourth [ˈeɪ.ti.ˈfɔ:rθ]

85th – eighty-fifth [ˈeɪ.ti.ˈfɪfθ]

86th – eighty-sixth [ˈeɪ.ti.ˈsɪksθ]

87th – eighty-seventh [ˈeɪ.ti.ˈsɛv.ənθ]

88th – eighty-eighth [ˈeɪ.ti.ˈeɪtθ]

89th – eighty-ninth [ˈeɪ.ti.ˈnaɪnθ]

90th – ninetieth [ˈnaɪn.ti:əθ]

91st – ninety-first [ˈnaɪn.ti.fɜ:st]

92nd – ninety-second [ˈnaɪn.ti.ˈsɛk.ənd]

93rd – ninety-third [ˈnaɪn.ti.ˈθɜ:rd]

94th – ninety-fourth [ˈnaɪn.ti.ˈfɔ:rθ]

95th – ninety-fifth [ˈnaɪn.ti.ˈfɪfθ]

96th – ninety-sixth [ˈnaɪn.ti.ˈsɪksθ]

97th – ninety-seventh [ˈnaɪn.ti.ˈsɛv.ənθ]

98th – ninety-eighth [ˈnaɪn.ti.ˈeɪtθ]

99th – ninety-ninth [ˈnaɪn.ti.ˈnaɪnθ]

100th – one hundredth [wʌn ˈhʌn.drədθ]

 

Share >> Buddy Là Gì? Cách Dùng, Những Từ Đồng Nghĩa Và Trái Nghĩa Với Buddy Trong Tiếng Anh

Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh

Dựa vào những bảng phiên âm phía trên là các bạn có thể đọc được số thứ tự. Nhìn chung, khá dễ.

  • 12 số đầu có cách đọc khác nhưng các số về sau đều có 1 quy luật cách đọc chung.
  • Các số từ 13 đến 19 thêm đuôi “th” vào cuối:

13th – thirteenth

14th – fourteenth

15th – fifteenth

16th – sixteenth

17th – seventeenth

18th – eighteenth

19th – nineteenth

  • Các số từ 20 trở đi được ghép từ số hàng đơn vị và số hàng chục (cách nhau bằng dấu gạch ngang “-“):

20th – twentieth

21st – twenty-first

22nd – twenty-second

30th – thirtieth

40th – fortieth

50th – fiftieth

60th – sixtieth

70th – seventieth

80th – eightieth

90th – ninetieth

  • Các số từ 20 trở đi thường được đọc bằng cách kết hợp giữa số hàng chục và số hàng đơn vị, chẳng hạn:

25th – twenty-fifth (hai mươi lăm)

47th – forty-seventh (bốn mươi bảy)

89th – eighty-ninth (tám mươi chín)

  • Còn lại, các số hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu và các số lớn hơn nữa thường được đọc tương tự như cách đọc số thường, sau đó thêm từ “th” vào cuối. Ví dụ:

100th – one hundredth (một trăm)

1000th – one thousandth (một nghìn)

1,000,000th – one millionth (một triệu)

số thứ tự trong tiếng anh
Cách đọc số thứ tự

Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

  • Khi viết số thứ tự trong tiếng Anh, chúng ta thêm đuôi “th” hoặc “st”, “nd”, “rd” vào cuối số để chỉ thị vị trí thứ tự. Dưới đây là các quy tắc chung:

1st (first)

2nd (second)

3rd (third)

4th (fourth)

5th (fifth)

6th (sixth)

7th (seventh)

8th (eighth)

9th (ninth)

10th (tenth)

11th (eleventh)

12th (twelfth)

  • Sau số từ 13 đến 19, chúng ta sử dụng đuôi “th”:

13th (thirteenth)

14th (fourteenth)

15th (fifteenth)

16th (sixteenth)

17th (seventeenth)

18th (eighteenth)

19th (nineteenth)

  • Các số hàng chục từ 20 trở đi được kết hợp với số hàng đơn vị và thêm đuôi “th”:

20th (twentieth)

21st (twenty-first)

22nd (twenty-second)

30th (thirtieth)

40th (fortieth)

50th (fiftieth)

60th (sixtieth)

70th (seventieth)

80th (eightieth)

90th (ninetieth)

  • Các số hàng chục từ 21 trở đi thường được viết dưới dạng kết hợp giữa số hàng chục và số hàng đơn vị, ví dụ:

25th (twenty-fifth)

47th (forty-seventh)

89th (eighty-ninth)

  • Các số hàng trăm, hàng nghìn và các số lớn hơn thường được viết giống như cách viết số thường, sau đó thêm đuôi “th” vào cuối. Ví dụ:

100th (one hundredth)

1000th (one thousandth)

1,000,000th (one millionth)

số thứ tự trong tiếng anh
Cách viết số thứ tự

Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh

Số thứ tự trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ vị trí, thứ tự hoặc thời gian. Dưới đây là một số cách thường gặp để sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh:

  1. Số thứ tự trong danh sách: Sử dụng số thứ tự để xếp hạng hoặc đánh số các mục trong danh sách.
    • She came in first place in the race.
    • The book is the second volume in the series.
  2. Số thứ tự trong ngày và tháng:
    • Today is the 10th of June.
    • My birthday is on the 23rd of August.
  3. Số thứ tự trong chuỗi sự kiện:
    • The team scored the winning goal in the 78th minute.
    • This is the 5th time I’ve visited this city.
  4. Số thứ tự trong trình tự thời gian:
    • He is my first love.
    • The meeting is scheduled for the third week of July.
  5. Số thứ tự trong địa chỉ:
    • I live on 12th Street.
    • The office is located on the 9th floor.
  6. Số thứ tự trong tuổi:
    • She celebrated her 50th birthday last week.
    • My little brother just turned six years old.
  7. Số thứ tự trong kế hoạch, bài học, hoặc chương trình:
    • We’re currently on the third chapter of the book.
    • Today we will cover the sixth lesson.
  8. Số thứ tự trong danh hiệu, tước vị:
    • He is the 10th President of the United States.
    • She is the first female CEO of the company.
số thứ tự trong tiếng anh
Số thứ tự được sử dụng để chỉ vị trí, thứ tự hoặc thời gian.

Xem thêm >> Get Off Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Anh? Get Rid Of, Get Off With, Get It Off Your Chest Là Gì

Tạm kết

Trên đây là chia sẻ của igiaidap các kiến thức về số thứ tự trong tiếng Anh. Hy vọng các bạn hiểu hết về nó! Hãy theo dõi igiaidap để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!

Avatar

btv1

About Author

You may also like

1 newton bằng bao nhiêu kg
Chuyển Đổi Kiến Thức Tổng Hợp

1 Newton, 10 Newton Bằng Bao Nhiêu Kg? Bảng Quy Đổi Newton (N) Sang Các Đơn Vị Đo Khối Lượng Khác

  • Tháng Sáu 19, 2023
Newton (N) là một trong những đơn vị quen thuộc trong quá trình học tập trên trường lớp. Vậy đơn
acc clone là gì
Kiến Thức Tiếng Anh

Acc Clone, Acc Phụ, Acc Closed Nghĩa Là Gì? Phân Biệt Acc Clone Và Acc Phụ

  • Tháng Sáu 19, 2023
Acc clone, acc phụ, acc closed là những thuật ngữ chỉ tình trạng hoạt động của tài khoản mạng xã