Khi các bạn mua hàng hay đăng ký một số thông tin mua hàng quốc tế, chắc hẳn các bạn đã được yêu cầu điển thông tin postal code Việt Nam, nơi mình sinh sống. Vậy postal code là gì? Zip code là gì? Cùng igiaidap tìm hiểu nhé! Postal code Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Singapore là gì? Postal code 63 tỉnh thành Việt nam?
Tìm hiểu >> Blackfishing Là Gì? Những Người Nổi Tiếng Bị Chỉ Trích Vì Blackfishing?
Postal code là gì?
Postal code (mã bưu chính) là một chuỗi ký tự hoặc số dùng để xác định vị trí địa lý của một địa điểm cụ thể trong quá trình gửi thư, bưu phẩm hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh. Mỗi vùng địa lý sẽ có một mã bưu chính duy nhất để giúp hỗ trợ việc phân loại và giao nhận thư tốt hơn.
Mã bưu chính thường được sử dụng để chia nhỏ các khu vực, địa điểm, thành phố hoặc quốc gia thành những đơn vị nhỏ hơn, giúp cho việc sắp xếp và xử lý thư tín trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Khi gửi thư hoặc bưu phẩm, bạn cần cung cấp mã bưu chính của nơi đến để đảm bảo chuyển phát đúng địa chỉ và nhanh chóng.
Mỗi quốc gia có hệ thống mã bưu chính riêng, và các mã này có thể có độ dài và định dạng khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia. Ví dụ: ở Hoa Kỳ, mã bưu chính thường có 5 chữ số, còn ở Canada có 6 chữ số và có thể có chữ cái xen kẽ.


Zip code là gì?
Zip code là một thuật ngữ phổ biến dùng để chỉ mã bưu chính (postal code) tại Hoa Kỳ. “ZIP” trong zip code là viết tắt của “Zone Improvement Plan” (Kế hoạch Cải tiến Khu vực), được phát triển bởi Cục Bưu chính Hoa Kỳ vào năm 1963 để cải thiện việc phân loại và xử lý thư tín.
Zip code thường bao gồm một chuỗi gồm 5 chữ số, và có thể mở rộng lên thành 9 chữ số để chính xác hơn trong việc xác định vị trí địa lý của một địa điểm cụ thể. Những số này giúp xác định vị trí của khu vực địa lý nhỏ hơn, từ một khu phố đến một quận hay một thành phố.
Ví dụ, một số zip code phổ biến tại Hoa Kỳ là:
- 10001: Zip code của khu vực Manhattan, thành phố New York.
- 90210: Zip code nổi tiếng của khu vực Beverly Hills, Los Angeles, California.
Các nước khác cũng có hệ thống mã bưu chính tương tự như Zip code, nhưng có thể mang tên khác nhau tùy vào quy định địa phương. Ví dụ, ở Canada, hệ thống này được gọi là Postal Code.


Postal code – zip code khác gì nhau?
Postal code và zip code là hai thuật ngữ khá tương đồng và thường được sử dụng để chỉ mã bưu chính tại các quốc gia khác nhau. Tuy nhiên, có một số điểm khác nhau nhỏ giữa hai thuật ngữ này:
Postal code:
- Postal code là thuật ngữ chung dùng để chỉ mã bưu chính ở nhiều quốc gia trên thế giới.
- Postal code được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia như Canada, Anh, Úc, Đức, và nhiều nước khác.
- Mỗi quốc gia có hệ thống mã bưu chính riêng, và các mã này có thể có độ dài và định dạng khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia.
Zip code:
- Zip code là thuật ngữ sử dụng đặc biệt tại Hoa Kỳ.
- Zip code là viết tắt của “Zone Improvement Plan” (Kế hoạch Cải tiến Khu vực) và được phát triển bởi Cục Bưu chính Hoa Kỳ vào năm 1963.
- Zip code được sử dụng để xác định vị trí địa lý của một địa điểm cụ thể trong Hoa Kỳ. Zip code thường bao gồm một chuỗi gồm 5 chữ số, và có thể mở rộng lên thành 9 chữ số để chính xác hơn.
Tóm lại, cả postal code và zip code đều dùng để chỉ mã bưu chính, nhưng zip code là thuật ngữ đặc biệt chỉ dùng tại Hoa Kỳ, trong khi postal code là thuật ngữ chung dùng tại nhiều quốc gia trên thế giới.
Ứng dụng mã postal code, zip code
Mã bưu chính (postal code hoặc zip code) được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực và hoạt động quan trọng trong việc gửi thư tín, bưu phẩm, và các dịch vụ chuyển phát nhanh. Dưới đây là một số ứng dụng chính của mã bưu chính:
- Gửi thư tín và bưu phẩm: Mã bưu chính giúp xác định vị trí địa lý của người nhận, giúp cho việc chuyển phát thư tín và bưu phẩm đến địa chỉ đích một cách chính xác và nhanh chóng.
- Định vị và địa chỉ: Mã bưu chính hỗ trợ trong việc định vị và xác định vị trí địa lý của một địa điểm cụ thể, giúp người sử dụng GPS và các dịch vụ định vị khác tìm thấy đúng địa chỉ một cách chính xác.
- Giao hàng và dịch vụ chuyển phát: Khi đặt hàng trực tuyến hoặc sử dụng dịch vụ chuyển phát, mã bưu chính được yêu cầu để xác định địa chỉ người nhận và đảm bảo giao hàng đến đúng địa điểm.
- Thống kê và nghiên cứu: Các cơ quan thống kê và nghiên cứu sử dụng mã bưu chính để phân tích và tìm hiểu về địa lý, dân số, và các dữ liệu về địa chỉ trong khu vực cụ thể.
- Marketing và quảng cáo: Mã bưu chính được sử dụng trong việc định vị thị trường, phân loại khách hàng và thiết kế chiến lược quảng cáo địa phương.
- Dịch vụ chăm sóc sức khỏe và xã hội: Mã bưu chính được sử dụng để định vị các dịch vụ y tế, các cơ quan xã hội và tổ chức cộng đồng để hỗ trợ cho cư dân trong khu vực cụ thể.
Mã bưu chính đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối và định vị địa lý, giúp cho các hoạt động gửi thư và chuyển phát nhanh diễn ra hiệu quả và chính xác hơn.


Share >> Seagame Mấy Năm 1 Lần? SEA Games Đầu Tiên Tổ Chức Năm Nào? Ở Đâu?
Postal code Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Singapore là gì?
Postal code Singapore, Việt Nam là gì?
- Postal code (mã bưu chính) của Singapore: 179XXX (đối với khu vực trung tâm) và 60XXXX hoặc 61XXXX (đối với các khu vực ngoại ô và vùng lân cận).
- Postal code (mã bưu chính) của Việt Nam: Việt Nam có mã bưu chính có 6 chữ số cho mỗi khu vực, và từng khu vực sẽ có mã bưu chính riêng của nó. Ví dụ, một số mã bưu chính phổ biến của một số thành phố lớn tại Việt Nam như sau:
- Hà Nội: 100000
- Hồ Chí Minh: 700000
- Đà Nẵng: 550000
- Hải Phòng: 180000
- Cần Thơ: 900000
Postal code các quận, huyện Hà Nội
STT | QUẬN/HUYỆN HÀ NỘI | ZIPCODE |
1 | Hoàn Kiếm | 11000 – 1106 |
2 | Ba Đình | 11100 – 11199 |
3 | Tây Hồ | 11200 – 11255 |
4 | Cầu Giấy | 11300 – 11398 |
5 | Thanh Xuân | 11400 – 11457 |
6 | Đống Đa | 11500 – 11557 |
7 | Hai Bà Trưng | 11600 – 11662 |
8 | Hoàng Mai | 11700 – 11798 |
9 | Long Biên | 11800 – 11856 |
10 | Bắc Từ Liêm | 11900 – 11956 |
11 | Nam Từ Liêm | 12000 – 12089 |
12 | Hà Đông | 12100 – 12199 |
13 | Huyện Sóc Sơn | 12200 – 12258 |
14 | Huyện Đông Anh | 12300 – 12356 |
15 | Huyện Gia Lâm | 12400 – 12453 |
16 | Huyện Thanh Trì | 12500 – 12553 |
17 | Huyện Ba Vì | 12600 – 12656 |
18 | Thị xã Sơn Tây | 12700 – 12753 |
19 | Huyện Phúc Thọ | 12800 – 12583 |
20 | Huyện Mê Linh | 12900 – 12953 |
21 | Huyện Đan Phượng | 13000 – 13053 |
22 | Huyện Thạch Thất | 13100 – 13153 |
23 | Huyện Hoài Đức | 13200 – 13253 |
24 | Huyện Quốc Oai | 13300 – 13353 |
25 | Huyện Chương Mỹ | 13400 – 13455 |
26 | Huyện Thanh Oai | 13500 – 13553 |
27 | Huyện Thường Tín | 13600 – 13656 |
28 | Huyện Mỹ Đức | 13700 – 13753 |
29 | Huyện Ứng Hoà | 13800 – 13856 |
30 | Huyện Phú Xuyên | 13900 – 13957 |
Postal code các quận, huyện Tp Hồ Chí Minh
STT | QUẬN/HUYỆN TP. HCM | ZIPCODE |
1 | Quận 1 | 71000 – 71099 |
2 | Quận 2 | 71100 – 71155 |
3 | Quận 3 | 72400 – 72453 |
4 | Quận 4 | 72800 – 72851 |
5 | Quận 5 | 72700 – 72761 |
6 | Quận 6 | 73100 – 73152 |
7 | Quận 7 | 72900 – 72960 |
8 | Quận 8 | 73000 – 73054 |
9 | Quận 9 | 71200 – 71256 |
10 | Quận 10 | 72500 – 72561 |
11 | Quận 11 | 72600 – 72654 |
12 | Quận 12 | 72600 – 71562 |
13 | Quận Gò Vấp | 71400 – 71456 |
14 | Quận Bình Thạnh | 72300 – 72355 |
15 | Quận Phú Nhuận | 72200 – 72252 |
16 | Quận Tân Bình | 72100 – 72159 |
17 | Quận Tân Phú | 72000 – 72057 |
18 | Quận Bình Tân | 71900 – 71967 |
19 | Quận Thủ Đức | 71300 – 71360 |
20 | Huyện Bình Chánh | 71800 – 71865 |
21 | Huyện Hóc Môn | 71700 – 71760 |
22 | Huyện Củ Chi | 71600 – 71663 |
23 | Huyện Nhà Bè | 73200 – 73253 |
24 | Huyện Cần Giờ | 73300 – 73354 |
Postal code 63 tỉnh thành Việt Nam
STT | TỈNH/ THÀNH PHỐ | ZIPCODE | MÃ VÙNG |
1 | An Giang | 880000 | 296 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 790000 | 254 |
3 | Bạc Liêu | 260000 | 291 |
4 | Bắc Kạn | 960000 | 209 |
5 | Bắc Giang | 220000 | 204 |
6 | Bắc Ninh | 790000 | 222 |
7 | Bến Tre | 930000 | 275 |
8 | Bình Dương | 590000 | 274 |
9 | Bình Định | 820000 | 256 |
10 | Bình Phước | 830000 | 271 |
11 | Bình Thuận | 800000 | 252 |
12 | Cà Mau | 970000 | 290 |
13 | Cao Bằng | 900000 | 206 |
14 | Cần Thơ | 270000 | 292 |
15 | Đà Nẵng | 550000 | 236 |
16 | Đăk Lăk | 630000 | 262 |
17 | Đăk Nông | 640000 | 261 |
18 | Điện Biên | 390000 | 215 |
19 | Đồng Nai | 810000 | 251 |
20 | Đồng Tháp | 870000 | 277 |
21 | Gia Lai | 600000 | 269 |
22 | Hà Giang | 310000 | 219 |
23 | Hậu Giang | 910000 | 293 |
24 | Hà Nam | 400000 | 226 |
25 | Hà Nội | 100000 – 150000 | 24 |
26 | Hà Tĩnh | 480000 | 239 |
27 | Hải Dương | 170000 | 220 |
28 | Hải Phòng | 180000 | 225 |
29 | Hòa Bình | 350000 | 218 |
30 | Hưng Yên | 160000 | 221 |
31 | Hồ Chí Minh | 700000 | 28 |
32 | Khánh Hoà | 650000 | 258 |
33 | Kiên Giang | 920000 | 297 |
34 | Kon Tum | 580000 | 260 |
35 | Lai Châu | 390000 | 213 |
36 | Lạng Sơn | 240000 | 205 |
37 | Lào Cao | 330000 | 214 |
38 | Lâm Đồng | 670000 | 263 |
39 | Long An | 850000 | 272 |
40 | Nam Định | 420000 | 228 |
41 | Nghệ An | 470000 | 238 |
42 | Ninh Bình | 430000 | 229 |
43 | Ninh Thuận | 660000 | 259 |
44 | Phú Thọ | 290000 | 210 |
45 | Phú Yên | 620000 | 257 |
46 | Quảng Bình | 510000 | 232 |
47 | Quảng Nam | 560000 | 235 |
48 | Quảng Ngãi | 570000 | 255 |
49 | Quảng Ninh | 200000 | 203 |
50 | Quảng Trị | 520000 | 223 |
51 | Sóc Trăng | 950000 | 299 |
52 | Sơn La | 360000 | 212 |
53 | Tây Ninh | 840000 | 276 |
54 | Thái Bình | 410000 | 227 |
55 | Thái Nguyên | 250000 | 208 |
56 | Thanh Hoá | 440000 | 237 |
57 | Thừa Thiên Huế | 530000 | 234 |
58 | Tiền Giang | 860000 | 273 |
59 | Trà Vinh | 940000 | 294 |
60 | Tuyên Quang | 300000 | 207 |
61 | Vĩnh Long | 890000 | 270 |
62 | Vĩnh Phúc | 280000 | 211 |
63 | Yên Bái | 320000 | 216 |
Xem thêm >> Mã Vùng Là Gì? Mã Vùng Tphcm, Hà Nội Và Một Số Thành Phố Lớn Tại Việt Nam
Tạm kết
Trên đây là những thông tin mà igiaidap tìm hiểu được về “postal code là gì?”. Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn!